[NEW] Thuốc Cellcept 500mg Roche chống thải ghép mua ở đâu giá bao nhiêu?

Thuốc Cellcept 500mg là gì? Mycophenolate mofetil 500mg được chỉ định trong điều trị bệnh gì?

Thuốc CellCept làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn, giúp ngăn không cho cơ thể “từ chối” một cơ quan được cấy ghép. Sự từ chối cơ quan xảy ra khi hệ thống miễn dịch coi cơ quan mới là kẻ xâm lược và tấn công nó.

Thuốc CellCept Mycophenolate mofetil 500mg được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng đào thải cơ quan cấy ghép ở những bệnh nhân ít nhất ba tháng tuổi đã được ghép gan, ghép tim hoặc ghép thận.

Thuốc Cellcept Mycophenolate mofetil 500mg được sử dụng với các thuốc ức chế miễn dịch khác có chứa cyclosporine và corticosteroid.

Thuốc Cellcept chống thải ghép của Roche giá bao nhiêu? Mycophenolate mofetil 500mg giá bao nhiêu? mua ở đâu

Về giá thành, thuốc cellcept chống thải ghép của hãng Roche có giá từ 2.300.000 – 2.600.000 VNĐ cho mỗi Hộp 5 vỉ x 10 viên

Dạng bào chế Viên nén
Quy cách đóng gói Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chất Mycophenolate Mofetil 500mg, 
Thương Hiệu Công ty Roche, Roche S.p.AÝ

Nội dung trang

Mô tả

Nội dung trang

1 Thuốc Cellcept 500mg là gì? Mycophenolate mofetil 500mg được chỉ định trong điều trị bệnh gì?

Thuốc CellCept làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn, giúp ngăn không cho cơ thể “từ chối” một cơ quan được cấy ghép. Sự từ chối cơ quan xảy ra khi hệ thống miễn dịch coi cơ quan mới là kẻ xâm lược và tấn công nó.

Thuốc CellCept Mycophenolate mofetil 500mg được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng đào thải cơ quan cấy ghép ở những bệnh nhân ít nhất ba tháng tuổi đã được ghép gan, ghép tim hoặc ghép thận.

Thuốc Cellcept Mycophenolate mofetil 500mg được sử dụng với các thuốc ức chế miễn dịch khác có chứa cyclosporine và corticosteroid.

Thuốc cellcept 500mg, 250mg, hoạt chất Mycophenolate mofetil chông thải ghép, mua ở đâu giá bao nhiêu

Thuốc cellcept 500mg, 250mg, hoạt chất Mycophenolate mofetil chống thải ghép, mua ở đâu giá bao nhiêu

1.1 Cơ chế hoạt động của thuốc CellCept Mycophenolate mofetil 500mg?

Mycophenolate mofetil (MMF) được hấp thu sau khi uống và thủy phân thành axit mycophenolic (MPA), chất chuyển hóa có hoạt tính.

MPA là chất ức chế không cạnh tranh chọn lọc của hai dạng đồng phân (loại I và loại II) của inosine monophosphate dehydrogenase (IMPDH) dẫn đến ức chế con đường de novo của quá trình tổng hợp nucleotide guanosine và ngăn chặn quá trình tổng hợp DNA.

Cơ chế hoạt động của MPA rất đa dạng và bao gồm các tác động lên các điểm kiểm tra tế bào chịu trách nhiệm lập trình chuyển hóa của tế bào lympho.

MPA chuyển các hoạt động phiên mã trong tế bào lympho từ trạng thái tăng sinh sang các quá trình dị hóa.

Các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy MPA điều chỉnh các hoạt động phiên mã trong tế bào lympho T CD4 + của người bằng cách ức chế các con đường Akt/mTOR

và STAT5 có liên quan đến quá trình chuyển hóa và sự sống còn, dẫn đến trạng thái vô tính của tế bào T, theo đó các tế bào trở nên kém phản ứng hơn với kích thích kháng nguyên.

Ngoài ra, MPA còn tăng cường biểu hiện của các đồng kích thích tiêu cực như CD70, PD-1, CTLA-4 và yếu tố phiên mã FoxP3 cũng như làm giảm biểu hiện của các đồng kích thích tích cực CD27 và CD28.

MPA làm giảm phản ứng tăng sinh của tế bào lympho T và B đối với cả kích thích mitogenic và allo-antigenic, phản ứng kháng thể, cũng như sản xuất cytokine từ tế bào lympho và tế bào đơn nhân như GM-CSF, IFN-ɣ, IL-17 và TNF-α.

Ngoài ra, MPA ngăn chặn quá trình glycosyl hóa của glycoprotein tế bào lympho và tế bào đơn nhân liên quan đến sự kết dính giữa các tế bào với các tế bào nội mô và có thể ức chế sự tuyển dụng bạch cầu vào các vị trí viêm và đào thải ghép.

Nhìn chung, tác dụng của MPA là ức chế tế bào và có thể đảo ngược.

2 Liều lượng và cách dùng Thuốc Cellcept 500mg Roche

2.1 Hướng dẫn quan trọng khi điều trị bằng thuốc Cellcept chống thải ghép

Không nên sử dụng thuốc Cellcept mà không có sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm về liệu pháp ức chế miễn dịch.

Viên nang, viên nén và hỗn dịch uống thuốc Cellcept

Không nên sử dụng thay thế các dạng bào chế uống Cellcept (viên nang, viên nén hoặc hỗn dịch uống) với viên nén giải phóng chậm axit mycophenolic mà không có sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm. về liệu pháp ức chế miễn dịch vì tỷ lệ hấp thu sau khi dùng dạng bào chế uống thuốc Cellcept và viên nén giải phóng chậm axit mycophenolic không tương đương nhau.

Không được nghiền nát viên nén thuốc Cellcept và không được mở hoặc nghiền nát viên nang thuốc Cellcept.

Bệnh nhân nên tránh hít phải hoặc tiếp xúc với da hoặc niêm mạc với bột có trong viên nang thuốc Cellcept và hỗn dịch uống. Nếu tiếp xúc như vậy xảy ra, họ phải rửa sạch vùng tiếp xúc bằng xà phòng và nước. Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, hãy rửa mắt bằng nước thường.

Liều uống ban đầu của thuốc  CELLCEPT nên được dùng càng sớm càng tốt sau khi ghép thận, tim hoặc gan. Khuyến cáo nên dùng thuốc CELLCEPT khi bụng đói.

Tuy nhiên, ở những bệnh nhân ghép ổn định, có thể dùng thuốc  CELLCEPT cùng với thức ăn nếu cần. Sau khi pha, không được trộn Thuốc CELLCEPT Oral Suspension với bất kỳ chất lỏng nào trước khi dùng liều.

Bệnh nhân nên được hướng dẫn uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi thời điểm quên liều gần hơn 2 giờ so với thời điểm uống liều tiếp theo theo lịch trình. Trong trường hợp này, họ nên tiếp tục dùng thuốc CELLCEPT vào thời điểm thông thường.

Thuốc Cellcept 500mg chống thải ghép tiêm tĩnh mạch

Thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch được khuyến cáo cho những bệnh nhân không thể uống Thuốc Cellcept.

Thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch nên được dùng trong vòng 24 giờ sau khi ghép. Thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch có thể được dùng trong tối đa 14 ngày; tuy nhiên, bệnh nhân nên chuyển sang Thuốc Cellcept uống ngay khi họ có thể dung nạp thuốc uống.

Thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch phải được pha lại trước khi sử dụng .Thuốc CELLCEPT tiêm tĩnh mạch không tương thích với các dung dịch truyền tĩnh mạch khác.

2.2 Khuyến cáo về liều dùng Thuốc Cellcept 500mg cho bệnh nhân ghép thận

NGƯỜI LỚN LIỀU LƯỢNG
Ghép thận 1 g hai lần mỗi ngày, uống hoặc tiêm tĩnh mạch (IV) trong thời gian không dưới 2 giờ ( 2.2 )
Ghép tim 1,5 g hai lần mỗi ngày bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch, trong thời gian không dưới 2 giờ ( 2.3 )
Ghép gan 1,5 g hai lần mỗi ngày uống hoặc 1 g hai lần mỗi ngày tiêm tĩnh mạch trong thời gian không dưới 2 giờ ( 2,4 )
NHI KHOA
Ghép thận 600 mg/m 2 uống hai lần mỗi ngày, tối đa 2 g mỗi ngày ( 2.2 )
Ghép tim 600 mg/m 2 uống hai lần mỗi ngày (liều khởi đầu) lên đến tối đa 900 mg/m 2 uống hai lần mỗi ngày (3 g hoặc 15 mL hỗn dịch uống) ( 2.3 )
Ghép gan 600 mg/m 2 uống hai lần mỗi ngày (liều khởi đầu) lên đến tối đa 900 mg/m 2 uống hai lần mỗi ngày (3 g hoặc 15 mL hỗn dịch uống) ( 2.4 )

 

Người lớn

Liều lượng khuyến cáo cho bệnh nhân ghép thận người lớn là 1 g uống hoặc truyền tĩnh mạch trong thời gian không dưới 2 giờ, hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày là 2 g).

Nhi khoa (3 tháng tuổi trở lên)

Liều dùng cho trẻ em dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (BSA). Liều dùng khuyến cáo của hỗn dịch uống thuốc CELLCEPT cho bệnh nhân ghép thận nhi khoa từ 3 tháng tuổi trở lên là 600 mg/m 2 , dùng hai lần mỗi ngày (tổng liều tối đa hàng ngày là 2 g hoặc 10 mL hỗn dịch uống).

Bệnh nhân nhi khoa có BSA ≥ 1,25 m 2 có thể được dùng liều lượng viên nang hoặc viên nén như sau:

Bảng 1 Ghép thận ở trẻ em: Liều dùng bằng viên nang hoặc viên nén
Diện tích bề mặt cơ thể Liều dùng
1,25 m2 đến <1,5 m2 Viên nang CELLCEPT 750 mg hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày là 1,5 g)
 1,5m2 Viên nang hoặc viên nén CELLCEPT 1 g x 2 lần/ngày (tổng liều dùng hàng ngày là 2 g)

2.3 Khuyến cáo về liều dùng thuốc cellcept 500mg, cho bệnh nhân ghép tim

Người lớn

Liều lượng khuyến cáo của Thuốc CELLCEPT cho bệnh nhân ghép tim người lớn là 1,5 g uống hoặc truyền tĩnh mạch trong ít nhất 2 giờ, dùng hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày là 3 g).

Nhi khoa (3 tháng tuổi trở lên)

Liều khởi đầu khuyến cáo của hỗn dịch uống Thuốc CELLCEPT cho bệnh nhi ghép tim từ 3 tháng tuổi trở lên là 600 mg/m2 , dùng hai lần mỗi ngày.

Nếu dung nạp tốt, có thể tăng liều lên liều duy trì là 900 mg/m2 , dùng hai lần mỗi ngày (tổng liều tối đa hàng ngày là 3 g hoặc 15 mL hỗn dịch uống). Liều có thể được cá nhân hóa dựa trên đánh giá lâm sàng.

Bệnh nhân nhi có BSA ≥1,25 m2  thể bắt đầu điều trị bằng viên nang hoặc viên nén như sau:

Bảng 2 Ghép tim nhi khoa: Liều dùng ban đầu cho nhi khoa bằng viên nang hoặc viên nén
Diện tích bề mặt cơ thể Liều dùng ban đầu
Liều duy trì tối đa: tổng cộng 3 g mỗi ngày.
1,25 m2 đến <1,5 m2 Viên nang Thuốc CELLCEPT 750 mg hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày là 1,5 g)
 1,5m2 Viên nang hoặc viên nén Thuốc CELLCEPT 1 g x 2 lần/ngày (tổng liều dùng hàng ngày là 2 g)

2.4 Khuyến cáo về liều dùng thuốc cellcept chống thải ghép cho bệnh nhân ghép gan

Người lớn

Liều lượng khuyến cáo của CELLCEPT cho bệnh nhân ghép gan người lớn là 1,5 g uống hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày là 3 g) hoặc 1 g truyền tĩnh mạch trong thời gian không dưới 2 giờ, hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày là 2 g).

Nhi khoa (3 tháng tuổi trở lên)

Liều khởi đầu khuyến cáo của hỗn dịch uống Thuốc CELLCEPT cho bệnh nhi ghép gan từ 3 tháng tuổi trở lên là 600 mg/m2 , dùng hai lần mỗi ngày.

Nếu dung nạp tốt, có thể tăng liều lên liều duy trì là 900 mg/m2 , dùng hai lần mỗi ngày (tổng liều tối đa hàng ngày là 3 g hoặc 15 mL hỗn dịch uống). Liều có thể được cá nhân hóa dựa trên đánh giá lâm sàng.

Bệnh nhân nhi có BSA ≥1,25 m2  thể bắt đầu điều trị bằng viên nang hoặc viên nén như sau:

Bảng 3 Ghép gan ở trẻ em: Liều dùng ban đầu cho trẻ em sử dụng viên nang hoặc viên nén
Diện tích bề mặt cơ thể Liều dùng ban đầu *
Liều duy trì tối đa: tổng cộng 3 g mỗi ngày.
1,25 m2 đến <1,5 m2 Viên nang Thuốc CELLCEPT 750 mg hai lần mỗi ngày (tổng liều hàng ngày là 1,5 g)
 1,5m2 Viên nang hoặc viên nén Thuốc CELLCEPT 1 g x 2 lần/ngày (tổng liều dùng hàng ngày là 2 g)

2.5 Thay đổi liều dùng: Bệnh nhân suy thận, giảm bạch cầu trung tính

Suy thận

Không cần thay đổi liều dùng ở những bệnh nhân ghép thận có chức năng ghép chậm sau phẫu thuật .

Ở những bệnh nhân ghép thận có suy giảm chức năng ghép mạn tính nghiêm trọng (GFR <25 mL/phút/1,73 m2 ) , không dùng liều thuốc CELLCEPT lớn hơn 1 g hai lần một ngày.

Những bệnh nhân này cần được theo dõi cẩn thận

Giảm bạch cầu trung tính

Nếu tình trạng giảm bạch cầu trung tính phát triển (ANC <1,3 × 10 3 /µL), nên ngừng hoặc giảm liều dùng Thuốc CELLCEPT, thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán thích hợp và quản lý bệnh nhân một cách thích hợp.

2.6 Hướng dẫn pha chế hỗn dịch uống và tiêm tĩnh mạch cho Dược sĩ

Hướng dẫn chuẩn bị trước khi xử lý các công thức

Mycophenolate mofetil (MMF) đã chứng minh tác dụng gây quái thai ở người. Thực hiện theo các quy trình xử lý và thải bỏ đặc biệt áp dụng

Cần cẩn thận tránh hít phải hoặc tiếp xúc trực tiếp với da hoặc niêm mạc của bột khô hoặc hỗn dịch đã pha vì MMF đã chứng minh có tác dụng gây quái thai ở người .

Nên đeo găng tay dùng một lần trong quá trình pha chế và khi lau bề mặt ngoài của chai/nắp và mặt bàn sau khi pha chế. Nếu tiếp xúc như vậy, hãy rửa tay kỹ bằng xà phòng và nước; rửa mắt bằng nước.

Cảnh báo bệnh nhân rằng họ và những người khác cũng nên tránh hít phải hoặc tiếp xúc với da hoặc niêm mạc với hỗn dịch uống.

Khuyên họ rửa sạch vùng da đó bằng xà phòng và nước nếu tiếp xúc; nếu tiếp xúc với mắt, rửa mắt bằng nước thường.

Thuốc CELLCEPT Hỗn dịch uống

Thuốc CELLCEPT Oral Suspension phải được dược sĩ pha chế lại trước khi phân phối cho bệnh nhân.

Thuốc CELLCEPT Oral Suspension không được trộn với bất kỳ loại thuốc nào khác. Sau khi pha chế lại, hỗn dịch uống chứa 200 mg/mL MMF.

Trước khi tiến hành các bước pha chế, hãy đọc hướng dẫn pha chế chung ở trên

Sau đây là các bước pha chế:

  1. Gõ nhẹ vào chai đã đậy kín nhiều lần để làm bột rơi ra.
  2. Đong 94 mL nước vào bình chia độ.
  3. Thêm khoảng một nửa lượng nước cần pha vào chai và lắc đều chai đã đậy kín trong khoảng 1 phút.
  4. Thêm phần nước còn lại vào và lắc đều chai đã đậy kín trong khoảng 1 phút.
  5. Tháo nắp chống trẻ em và đẩy bộ chuyển đổi bình vào cổ bình.
  6. Đậy chặt bình bằng nắp chống trẻ em. Điều này sẽ đảm bảo bộ chuyển đổi bình được lắp đúng vị trí trong bình và nắp chống trẻ em.
  7. Ghi ngày hết hạn của hỗn dịch đã pha chế trên nhãn chai. (Thời hạn sử dụng của hỗn dịch đã pha chế là 60 ngày.)
  8. Bỏ qua “Hướng dẫn sử dụng” và dụng cụ pha thuốc uống. Cảnh báo bệnh nhân đọc thông tin xử lý quan trọng được mô tả trong hướng dẫn sử dụng.

Bảo quản hỗn dịch đã pha ở nhiệt độ 25°C (77°F); cho phép dao động từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F). Có thể bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2°C đến 8°C (36°F đến 46°F). Không được đông lạnh. Vứt bỏ bất kỳ phần nào chưa sử dụng sau 60 ngày kể từ khi pha. tham khảo tại đây

Thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch, thuốc chống thải ghép 

Trước khi tiến hành các bước chuẩn bị cho thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch, hãy đọc hướng dẫn chuẩn bị chung  và lưu ý những điều sau:

  • Thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch không chứa chất bảo quản kháng khuẩn; do đó, việc pha chế và pha loãng sản phẩm phải được thực hiện trong điều kiện vô trùng.
  • Sản phẩm này được niêm phong trong điều kiện chân không và phải duy trì chân không trong suốt thời hạn sử dụng. Nếu thấy thiếu chân không trong lọ khi thêm chất pha loãng, không nên sử dụng lọ đó.

Thuốc Cellcept Tiêm tĩnh mạch phải được pha lại và pha loãng thêm. Mô tả chi tiết về chế phẩm được đưa ra dưới đây.

Bảng 4 Hướng dẫn pha chế Thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch cho dược sĩ
Chuẩn bị liều 1g
  1. Pha lại hai (2) lọ Thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch bằng cách tiêm 14 mL dung dịch tiêm Dextrose 5% USP vào mỗi lọ.
  2. Lắc nhẹ lọ thuốc để hòa tan thuốc.
  3. Kiểm tra dung dịch hơi vàng thu được để tìm các hạt vật chất và sự đổi màu trước khi pha loãng thêm. Loại bỏ các lọ nếu quan sát thấy các hạt vật chất hoặc sự đổi màu.
  4. Pha loãng nội dung của hai lọ đã pha (khoảng 2 × 15 mL) vào 140 mL dung dịch tiêm Dextrose 5% USP.
  5. Kiểm tra dung dịch truyền thu được và loại bỏ nếu thấy có vật chất dạng hạt hoặc đổi màu.
Chuẩn bị liều 1,5 g
  1. Pha lại ba (3) lọ Thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch bằng cách tiêm 14 mL dung dịch tiêm Dextrose 5% USP vào mỗi lọ.
  2. Lắc nhẹ lọ thuốc để hòa tan thuốc.
  3. Kiểm tra dung dịch hơi vàng thu được để tìm các hạt vật chất và sự đổi màu trước khi pha loãng thêm. Loại bỏ các lọ nếu quan sát thấy các hạt vật chất hoặc sự đổi màu.
  4. Pha loãng nội dung của ba lọ đã pha (khoảng 3 × 15 mL) vào 210 mL dung dịch tiêm Dextrose 5% USP.
  5. Kiểm tra dung dịch truyền thu được và loại bỏ nếu thấy có vật chất dạng hạt hoặc đổi màu.

Nên bắt đầu truyền dịch trong vòng 4 giờ sau khi pha chế và pha loãng sản phẩm thuốc. Giữ dung dịch ở nhiệt độ 25°C (77°F); cho phép dao động từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F). Bỏ phần dung dịch pha chế chưa sử dụng.

Thuốc tiêm Cellceptkhông được trộn hoặc dùng đồng thời qua cùng một ống thông truyền dịch với các thuốc tiêm tĩnh mạch khác hoặc hỗn hợp truyền dịch.

3 DẠNG BÀO CHẾ VÀ NỒNG ĐỘ THUỐC CELLCEPT CHỐNG THẢI GHÉP CỦA ROCHE

Thuốc Cellcept có sẵn ở các dạng bào chế và hàm lượng sau:

Viên nang 250 mg mycophenolate mofetil, viên nang gelatin cứng hai mảnh, màu xanh nâu, “CELLCEPT 250” được in màu đen trên nắp màu xanh và “Roche” trên thân màu nâu
Viên nén Viên nén bao phim mycophenolate mofetil 500 mg, màu hoa oải hương, hình viên nang, khắc chữ “Cellcept 500″ ở một mặt và chữ “Roche” ở mặt còn lại
Dùng để pha hỗn dịch uống 35 g mycophenolate mofetil bột màu trắng đến trắng ngà để pha chế (200 mg/mL sau khi pha chế)
Để tiêm 500 mg mycophenolate mofetil bột đông khô màu trắng đến trắng ngà, trong lọ một liều để pha chế

Thuốc Cellcept hoạt chất Mycophenolate mofetil 500mg chống thải ghép của nước nào? xuất xứ?

 

4 Chống chỉ định thuốc chống thải ghép Cellcept 500mg

Phản ứng dị ứng với Thuốc Cellcept đã được quan sát thấy. do đó,

Thuốc Cellcept chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với mycophenolate mofetil (MMF), axit mycophenolic (MPA) hoặc bất kỳ thành phần nào của sản phẩm thuốc.

Thuốc Cellcept tiêm tĩnh mạch chống chỉ định ở những bệnh nhân bị dị ứng với Polysorbate 80 (TWEEN).

5. Cảnh báo và thận trọng khi điều trị bằng thuốc Cellcept chống thải ghép

  • Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, thiếu hồng cầu): Theo dõi bằng xét nghiệm máu; cân nhắc ngừng điều trị hoặc giảm liều.
  • Biến chứng đường tiêu hóa: Theo dõi các biến chứng như chảy máu, loét và thủng, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa tiềm ẩn.
  • Thiếu hụt Hypoxanthine-Guanine Phosphoribosyl-Transferase: Tránh sử dụng Thuốc Cellcept .
  • Hội chứng viêm cấp tính liên quan đến các sản phẩm Mycophenolate: Theo dõi phản ứng viêm nghịch lý này.
  • Tiêm chủng: Tránh tiêm vắc-xin sống giảm độc lực.
  • Phản ứng tại chỗ khi tiêm tĩnh mạch nhanh: Không được tiêm Thuốc Cellcept tĩnh mạch bằng cách tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm tĩnh mạch từng liều.
  • Phenylketonurics: Hỗn dịch uống có chứa aspartame.
  • Hiến máu: Tránh trong quá trình điều trị và trong 6 tuần sau đó.
  • Hiến tinh trùng: Tránh trong quá trình điều trị và trong 90 ngày sau đó.

Khả năng suy giảm khả năng lái xe và sử dụng máy móc: Thuốc Cellcept có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

6. Phản ứng có hại khi điều trị bằng thuốc cellcept

Các phản ứng có hại phổ biến nhất trong các thử nghiệm lâm sàng (20% trở lên) bao gồm

  • tiêu chảy,
  • giảm bạch cầu,
  • nhiễm trùng,
  • nôn mửa
  • và có bằng chứng về tần suất cao hơn của một số loại nhiễm trùng nhất định, ví dụ như nhiễm trùng cơ hội. tham khảo thêm tại đây

7. Tương tác thuốc những loại thuốc nào khác sẽ ảnh hưởng đến CellCept Mycophenolate mofetil 500mg?

Nếu bạn dùng sevelamer hoặc thuốc kháng axit, hãy uống liều CellCept 2 giờ trước khi dùng các loại thuốc này.

Đôi khi không an toàn khi dùng một số loại thuốc cùng lúc. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác trong máu mà bạn đang dùng, có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm giảm hiệu quả của thuốc.

Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn. Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến thuốc CellCept, đặc biệt là:

  • azathioprin , cholestyramin ;
  • thuốc kháng vi-rút – acyclovir , ganciclovir, valacyclovir , valganciclovir ;
  • thuốc kháng sinh – amoxicillin , ciprofloxacin , metronidazole , norfloxacin, rifampin , thuốc sulfa ; hoặc
  • thuốc giảm axit dạ dày – esomeprazole , lansoprazole , omeprazole , Nexium , Prevacid , Prilosec , Protonix và các loại khác.

Danh sách này không đầy đủ và nhiều loại thuốc khác có thể tương tác với mycophenolate mofetil hoạt chất trong thuốc Cellcept 500mg. Bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược .

Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

8.1 Mang thai

Cân nhắc các thuốc ức chế miễn dịch thay thế có ít khả năng gây độc cho phôi thai hơn. Cần thảo luận về rủi ro và lợi ích của CELLCEPT với phụ nữ mang thai.

Rủi ro nền ước tính về mất thai và dị tật bẩm sinh ở nhóm dân số ghép tạng vẫn chưa rõ ràng . Trong dân số nói chung của Hoa Kỳ, rủi ro nền ước tính về dị tật bẩm sinh lớn và sảy thai ở nhóm thai kỳ được công nhận lâm sàng lần lượt là 2 đến 4% và 15 đến 20%.

8.2 Cho con bú

Không có dữ liệu về sự hiện diện của mycophenolate trong sữa mẹ hoặc tác động lên quá trình sản xuất sữa. Có rất ít dữ liệu trong Sổ đăng ký mang thai cấy ghép quốc gia về tác động của mycophenolate lên trẻ bú mẹ.

Các nghiên cứu trên chuột được điều trị bằng MMF đã chỉ ra rằng axit mycophenolic (MPA) có trong sữa. Vì dữ liệu có sẵn còn hạn chế nên không thể loại trừ các rủi ro tiềm ẩn đối với trẻ bú mẹ.

Cần cân nhắc lợi ích về sức khỏe và phát triển của việc cho con bú cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với CELLCEPT và bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ bú mẹ từ CELLCEPT hoặc từ tình trạng bệnh lý tiềm ẩn của người mẹ.

8.3 Bệnh nhân đang độ tuổi sinh sản

Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản sinh sản phải được nhận thức về nguy cơ sảy thai trong tam cá nguyệt đầu tiên và dị tật bẩm sinh cao hơn và phải được tư vấn về biện pháp phòng ngừa và lập kế hoạch mang thai.

Kế hoạch mang thai

Đối với những bệnh nhân đang cân nhắc việc mang thai, hãy cân nhắc các thuốc ức chế miễn dịch thay thế có ít khả năng gây độc cho phôi thai hơn bất cứ khi nào có thể.

Cần thảo luận về rủi ro và lợi ích của Cellcept với bệnh nhân.

Kiểm tra thai kỳ

Để ngăn ngừa phơi nhiễm không mong muốn trong thời kỳ mang thai. tất cả phụ nữ có khả năng sinh sản nên xét nghiệm thai kỳ bằng huyết thanh hoặc nước tiểu với độ nhạy ít nhất là 25 mIU/mL ngay trước khi bắt đầu dùng Cellcept.

Nên thực hiện một xét nghiệm thai kỳ khác có cùng độ nhạy sau 8 đến 10 ngày.

Nên thực hiện lại các xét nghiệm thai kỳ trong các lần tái khám theo dõi thường quy. Nên thảo luận kết quả của tất cả các xét nghiệm thai kỳ với bệnh nhân.

Trong trường hợp xét nghiệm thai kỳ dương tính, hãy cân nhắc các thuốc ức chế miễn dịch thay thế có ít khả năng gây độc cho phôi thai hơn bất cứ khi nào có thể.

Tránh thai khi đang điều trị bằng thuốc cellcept

Bệnh nhân nữ

Phụ nữ có khả năng sinh sản dùng CELLCEPT phải được tư vấn tránh thai và sử dụng biện pháp tránh thai được chấp nhận (xem Bảng 9 để biết các biện pháp tránh thai được chấp nhận).

Bệnh nhân phải sử dụng biện pháp tránh thai được chấp nhận trong suốt quá trình điều trị bằng CELLCEPT và trong 6 tuần sau khi ngừng CELLCEPT, trừ khi bệnh nhân chọn kiêng quan hệ tình dục.

Bệnh nhân nên biết rằng Thuốc Cellcept chống thải ghép làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai đường uống do giảm nồng độ hormone trong máu của thuốc.

Bệnh nhân nam

Tác dụng gây độc gen đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu trên động vật ở mức phơi nhiễm vượt quá mức phơi nhiễm điều trị ở người khoảng 1,25 lần.

Do đó, không thể loại trừ nguy cơ tác dụng gây độc gen đối với tế bào tinh trùng. Bệnh nhân nam độ tuổi sinh sản và bạn tình của họ  được khuyến cáo sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả. trong quá trình điều trị cho bệnh nhân nam và ít nhất 90 ngày sau khi ngừng điều trị.

8.4 Sử dụng thuốc Cellcept cho trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Cellcept chống thải ghép đã được chứng minh ở bệnh nhi từ 3 tháng tuổi trở lên. trong việc phòng ngừa tình trạng đào thải nội tạng sau ghép thận, tim hoặc gan đồng loại. Tham khảo thêm tại đây 

10 Quá liều thuốc cellcept mycophenolate mofetil

Các dấu hiệu và triệu chứng có thể xảy ra của quá liều cấp tính bao gồm các bất thường về huyết học như giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính, và các triệu chứng đường tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và khó tiêu.

11 Thành phần và cấu tạo cảu thuốc cellcept chống thải ghép mycophenolate mofetil

Thuốc Cellcept hoạt chất mycophenolate mofetil là thuốc ức chế miễn dịch chống chuyển hóa.

Đây là este 2-morpholinoethyl của axit mycophenolic (MPA), một tác nhân ức chế miễn dịch; chất ức chế inosine monophosphate dehydrogenase (IMPDH).

Tên hóa học của thuốc Cellcept hoạt chất mycophenolate mofetil (MMF) là 2-morpholinoethyl (E)-6-(1,3-dihydro-4-hydroxy-6-methoxy-7-methyl-3-oxo-5-isobenzofuranyl)-4-methyl-4-hexenoate. Nó có công thức thực nghiệm là C 23 H 31 NO 7 , trọng lượng phân tử là 433,50 và công thức cấu trúc sau:

Cấu trúc hóa học

MMF hoạt chất trong thuốc cellcept là bột tinh thể màu trắng đến trắng ngà.

Nó hơi tan trong nước (43 µg/mL ở pH 7,4); độ tan tăng trong môi trường axit (4,27 mg/mL ở pH 3,6). Nó tan tự do trong acetone, tan trong methanol và ít tan trong ethanol.

Hệ số phân bố biểu kiến ​​trong dung dịch đệm 1-octanol/nước (pH 7,4) là 238. Giá trị pKa của MMF là 5,6 đối với nhóm morpholino và 8,5 đối với nhóm phenolic.

MMF hydrochloride trong thuốc cellcept có độ hòa tan là 65,8 mg/mL trong dung dịch tiêm Dextrose 5% USP (D5W). Độ pH của dung dịch pha lại là 2,4 đến 4,1.

Thuốc Cellcept chống thải ghép có sẵn để uống dưới dạng:

  • Thuốc cellcept viên nang chứa Mycophenolate mofetil 250mg
  • Thuốc cellcept nén chứa Mycophenolate mofetil 500mg
  • Thuốc cellcept dạng bột pha hỗn dịch uống, khi pha xong sẽ chứa 200 mg/mL Mycophenolate mofetil .
  • Thuốc cellcept dạng Tiêm tĩnh mạch (mycophenolate mofetil để tiêm)

12. Tôi nên dùng thuốc Cellecpt chống thải ghép mycophenolate mofetil như thế nào?

  • Dùng Thuốc cellcept đúng theo chỉ định.
  • Không được ngừng dùng thuốc Cellcept hoặc thay đổi liều dùng trừ khi có yêu cầu của bác sĩ.
  • Nếu bạn quên một liều thuốc Cellcept, hoặc bạn không chắc chắn khi nào bạn đã uống liều cuối cùng, hãy uống liều Cellcept theo đơn ngay khi bạn nhớ ra. Nếu liều tiếp theo của bạn còn chưa đầy 2 giờ nữa, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời gian đã lên lịch thông thường của bạn. Không uống 2 liều cùng một lúc. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn không chắc chắn phải làm gì.
  • Uống viên nang, viên nén và hỗn dịch uống thuốc cellcept khi bụng đói, trừ khi bác sĩ yêu cầu khác. Không nghiền nát viên nén thuốc cellcept.
  • Không mở hoặc nghiền viên nang thuốc Cellcept.
  • Nếu bạn không thể nuốt viên nén hoặc viên nang thuốc Cellcept., bác sĩ có thể kê đơn thuốc Cellcept. Oral Suspension. Đây là dạng lỏng của thuốc Cellcept.. Dược sĩ sẽ pha thuốc trước khi bạn lấy thuốc từ hiệu thuốc.
  • Không trộn thuốc Cellcept Oral Suspension với bất kỳ loại thuốc nào khác. Không nên trộn thuốc Cellcept Oral Suspension với bất kỳ loại chất lỏng nào trước khi dùng liều.
  • Xem kỹ Hướng dẫn sử dụng ở cuối Hướng dẫn dùng thuốc này để biết hướng dẫn chi tiết về cách dùng thuốc Cellcept. Oral Suspension đúng cách.
  • Không hít vào hoặc để bột hoặc hỗn dịch uống thuốc Cellcept. tiếp xúc với da hoặc niêm mạc của bạn.
    • Nếu vô tình để bột hoặc hỗn dịch uống dính vào da, hãy rửa sạch vùng da đó bằng xà phòng và nước.
    • Nếu vô tình để bột hoặc hỗn dịch uống dính vào mắt hoặc các niêm mạc khác, hãy rửa sạch bằng nước sạch.
  • Nếu bạn dùng quá nhiều thuốc Cellcept, hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm chống độc.
  • Tham khảo thêm hướng dẫn sử dụng thuốc tại video dưới đây

13. Thuốc Cellcept chống thải ghép của Roche giá bao nhiêu? Mycophenolate mofetil 500mg giá bao nhiêu? mua ở đâu

Về giá thành, thuốc cellcept chống thải ghép của hãng Roche có giá từ 2.300.000 – 2.600.000 VNĐ cho mỗi Hộp 5 vỉ x 10 viên

Người bệnh cần tham khảo và lựa chọn mua thuốc ở những đơn vị uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như hiệu quả điều trị.

Lưu ý: Sản phẩm là thuốc kê đơn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. và đảm bảo chất lượng chính hãng bởi các Dược sĩ Đại học Dược Hà Nội.

Mọi người cũng tham khảo: thuốc Ketosteril đạm thận mua ở đâu, giá bao nhiêu, Sevelamer Carbonate Tablets 800mg