Mô tả
1. Thuốc Myhep All 400mg/100mg Mylan là thuốc gì, được sử dụng làm gì?

Thuốc Myhep All
- Viêm gan C là một bệnh do virus viêm gan C (HCV) gây ra. Viêm gan C có thể dẫn đến tổn thương gan nghiêm trọng. Virus HCV lây lan qua đường máu.
- Mọi trường hợp nhiễm viêm gan C kéo dài đều bắt đầu bằng giai đoạn cấp tính. Viêm gan C cấp tính thường không được chẩn đoán vì hiếm khi gây ra triệu chứng. Khi có triệu chứng trong giai đoạn này, chúng có thể bao gồm vàng da, mệt mỏi, buồn nôn, sốt và đau nhức cơ.
- Nhiễm trùng lâu dài với virus viêm gan C được gọi là viêm gan C mạn tính. Viêm gan C mạn tính thường không có triệu chứng trong nhiều năm. Các triệu chứng chỉ xuất hiện sau khi virus làm tổn thương gan đủ để gây ra chúng.

Virus HCV gây viêm gan C
- Nhiễm trùng viêm gan C kéo dài trong nhiều năm có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, chẳng hạn như:
- Sẹo gan, được gọi là xơ gan. Sẹo có thể xuất hiện sau nhiều thập kỷ nhiễm viêm gan C. Sẹo gan khiến gan khó hoạt động.
- Ung thư gan. Một số ít người bị nhiễm viêm gan C sẽ bị ung thư gan.
- Suy gan. Nhiều sẹo có thể khiến gan ngừng hoạt động.
Thuốc Myhep All là thuốc kê đơn điều trị viêm gan C mạn tính bao gồm tất cả các kiểu gen từ typ 1 đến typ 6.
Thuốc Myhep All 400mg/100mg có những thành phần gì?
Mỗi một viên thuốc Myhep All có chứa: Sofosbuvir 400mg, Velpatasvir 100mg, Tá dược vừa đủ.
- Dạng bào chế: viên nén.
- Quy cách đóng gói: một lọ chứa 28 viên.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
- Nhà sản xuất: Công ty Mylan Pharmaceuticals.
2. Tác dụng, Chỉ định của thuốc Myhep All
2.1 Thuốc Myhep All có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Myhep All thuộc nhóm kháng virus có tác động trực tiếp
Cơ chế tác dụng của thuốc Myhep All
- Sofosbuvir là chất ức chế toàn bộ kiểu gen của RNA polymerase phụ thuộc RNA của HCV NS5B (protein không cấu trúc 5B) – chất này rất cần thiết cho quá trình nhân lên của virus. Sofosbuvir là một tiền chất nucleotid qua các quá trình biến đổi trong cơ thể người, nó mới chuyển thành dạng có hoạt tính. Thành phần có tác dụng dược lý sau khi biến đổi có cấu trúc triphosphate tương tự uridine (GS-461203). Chúng kết hợp với HCV RNA dưới sự tác động của enzym NS5B polymerase sẽ kết thúc chuỗi tổng hợp.
- Velpatasvir là chất ức chế HCV bằng cách ức chế protein HCV NS5A – một loại protein cần thiết cho sự nhân lên và lắp ráp virion của virus HCV. Nhờ có tác dụng trực tiếp của Velpatasvir ức chế loại protein này đồng thời hạn chế được sự phát triển của virus.
Thuốc Myhep All bao gồm Sofosbuvir và Velpatasvir có tác dụng đặc hiệu trong điều trị bệnh viêm gan C do virus HCV gây ra. Thuốc có tác dụng trực tiếp lên RNA và lên sự nhân lên của virus HCV, từ đó ngăn chặn sự phát triển lan rộng của chúng.
Tham khảo thêm tại đây.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống thuốc Myhep All
Sofosbuvir được hấp thu nhanh chống sau 1 giờ dùng thuốc. Chất chuyển hóa chủ yếu của Sofosbuvir là GS-331007 đạt mức hấp thu tối đa sau 3 giờ dùng thuốc.
Velpatasvir được hấp thu sau 3 giờ dùng thuốc.
Tác dụng của thức ăn: Viên nén Sofosbuvir, Velpatasvir có thể dùng mà không cần quan tâm đến thức ăn.
Phân bố
Sofosbuvir liên kết khoảng 61-65% Protein huyết tương người và sự liên kết này không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong phạm vi từ 1 µg/ml đến 20 µg/ml.
Velpatasvir liên kết >99.5% với Protein huyết tương người và sự liên kết này không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong phạm vi từ 0.09 µg/ml đến 1.8 µg/ml.
Chuyển hóa
Sofosbuvir được chuyển hóa rộng rãi ở gan để tạo thành chất tương tự nucleoside triphosphate có hoạt tính dược lý GS-461203. Con đường chuyển hóa liên quan đến quá trình thủy phân tuần tự của nhóm este carboxyl được xúc tác bới CatA hoặc CES1 của người và sự phân cắt phosphoramindate bới protein liên kết HINT1, tiếp theo là sự phosphoryl hóa bởi con đường sinh tổng hợp nucleotide pyrimidine. Sự khử phosphoryl hóa dẫn đến sự hình thành chất chuyển hóa nucleoside GS-331007. Sau khi uống 1 liều duy nhất 400mg Sofosbuvir, GS-331007 chiếm >90%.
Velpatasvir là chất nềm của CYP2B6 CYP2C8 CYP3A4 với tốc độ chuyển hóa chậm. Sau khi uống 1 liều duy nhất 100mg Velpatasvir phần lớn( >98%) chất trong huyết tương là thuốc gốc.
Thải trừ
Sofosbuvir và chất chuyển hóa GS-331007 thải trừ chủ yếu qua thận. Thời giạn bán thải trung bình của Sofosbuvir và GS-331007 sau khi dùng viên nén Sofosbuvir và Velpatasvir lần lượt là 0.5 và 25 giờ.
Velpatasvir thải trừ chính qua mật. Thời giạn bán thải trung bình của Velpatasvir sau khi dùng viên nén Sofosbuvir và Velpatasvir là khoảng 15 giờ.
Tham khảo thêm tại đây.
2.2 Chỉ định thuốc Myhep All
Thuốc Myhep All được chỉ định để điều trị cho người lớn và bệnh nhi từ 3 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan C mạn tính (HCV) kiểu gen 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6.
- Không có xơ gan hoặc có xơ gan bù trừ
- Với bệnh xơ gan mất bù có thể sử dụng kết hợp với ribavirin.
3. Liều dùng – Cách dùng thuốc Myhep All
3.1 Liều dùng thuốc
Liều khuyến cáo của thuốc Myhep All là 1 viên 1 ngày (có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn).
Xem phác đồ điều trị được khuyến cáo và thời gian điều trị ở bệnh nhân từ 3 tuổi trở lên có HCV kiểu gen 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 trong bảng dưới đây:
Chú ý:
Bao gồm cả Bệnh nhân đồng nhiễm virus suy giảm miễn dịch HIV
Khi dùng chung với thuốc Myhep All 400mg/100mg,liều dùng Ribavirin được khuyến cáo dựa trên cân nặng (uống cùng thức ăn):
- 1000mg Ribavirin mỗi ngày cho bệnh nhân dưới 75 kg, 1200mg Ribavirin mỗi ngày cho bệnh nhân nặng ít nhất 75 kg, chia làm 2 lần uống mỗi ngày.
- Liều khởi đầu và liều dùng Ribavirin trong quá trình điều trị có thể giảm dựa trên độ thanh thải hemoglobin và creatinin.
- Để biết thêm liều dùng Ribavirin, hãy tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của các thuốc có chứa Ribavirin.
Tham khảo thêm tại đây.
3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả
Thuốc Myhep All Mylan 400mg/100mg được dùng đường uống với một số lưu ý sau:
Trường hợp nôn:
- Bệnh nhân nôn trong vòng 3 giờ sau dùng thuốc: nên uống thêm 1 viên thuốc Myhep All 400mg/100mg.
- Nếu nôn sau hơn 3 giờ dùng thuốc không cần dùng thêm liều.
Trường hợp quên uống thuốc:
- Nếu quên uống 1 liều trong vòng 18 giờ so với thời gian uống thuốc bình thường: Bệnh nhân nên được hướng dẫn uống viên thuốc càng sớm càng tốt và sau đó uống liều tiếp theo vào thời gian bình thường.
- Nếu sau 18 giờ, bệnh nhân nên được hướng dẫn đợi và uống liều tiếp theo vào thời gian bình thường. Bệnh nhân nên được hướng dẫn không uống liều gấp đôi Myhep All.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Myhep All cho bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Dữ liệu an toàn bị hạn chế đối với bệnh nhân suy thận nặng và bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm phân máu. Thuốc Myhep All có thể được sử dụng cho những bệnh nhân này mà không cần điều chỉnh liều khi không có điều trị liên quan nào khác.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều thuốc Myhep All cho những Bệnh nhân suy gan nhẹ, trung bình và nặng (CPT nhóm A, B và C). Tính an toàn và hiệu quả của viên nén Myhep All đã được đánh giá ở những bệnh nhân xơ gan CPT nhóm B, nhưng chưa được đánh giá ở nhóm bệnh nhân xơ gan CPT nhóm C.
Đối tượng nhi khoa: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Myhep All ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Tham khảo thêm tại đây.
Quá liều
- Liều cao nhất được ghi nhận của Sofosbuvir và velpatasvir lần lượt là liều duy nhất 1.200mg và liều duy nhất 500mg. Trong các nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh này, không có tác dụng phụ nào được quan sát thấy ở các mức liều này và các tác dụng phụ có tần suất và mức độ nghiêm trọng tương tự như nhứng tác dụng phụ được cảnh báo ở nhóm dùng giả dược. Tác dụng của liều cao hơn/ phơi nhiễm cao hơn vẫn chưa được biết.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu nào cho tình trạng quá liều thuốc Myhep All. Nếu xảy ra tình trạng quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi để tìm bằng chứng về độc tính, theo dõi các dấu hiệu sinh tồn cũng như quan sát tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Thẩm phân máu có thể loại bỏ chất chuyển hóa của Sofosbuvir là GS-331007, nhưng không có khả năng loại bỏ đáng kể Velpatasvir do Velpatasvie liên kết chặt chẽ với protein huyết tương.
Tham khảo thêm tại đây.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng với các thuốc là chất gây cảm ứng P-gp mạnh và Cyp mạnh (Rifampicin, rifabutin, ST.John’s wort, carbamazepine, phenobarbital, phenytoin), dùng đồng thời sẽ làm giảm đáng kể nồng độ của Sofosbuvir và Velpatasvir trong huyết tương và có thể làm mất hiệu quả của thuốc Myhep All.
Tham khảo thêm tại đây.
5. Cảnh báo và phòng ngừa
Thuốc Myhep All 400mg/100mg không nên dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa Sofosbuvir.
Nhịp tim chậm nghiêm trọng và block tim khi sử dụng kết hợp với amiodarone có hoặc không có các thuốc khác làm giảm nhịp tim: Cơ chế chưa được xác định..Không khuyến cáo dùng đồng thời amiodarone với thuốc Myhep All. Ở những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khả thi thay thế, khuyến cáo theo dõi chặt chẽ trong 48 giờ.Do thời gian bán hủy amiodarone dài nên việc theo dõi cũng được tiến hành với những bệnh nhân đã ngừng sử dụng amiodarone trong vài tháng qua và sẽ bắt đầu dùng thuốc Myhep All.
Nguy cơ giảm hiệu quả điều trị do sử dụng đồng thời thuốc Myhep All với các chất gây cảm ứng P-gp và/hoặc các chất gây cảm ứng CYP từ trung bình đến mạnh
- Thuốc là chất gây cảm ứng P-gp và/hoặc chất gây cảm ứng vừa phải đến mạnh CYP2B6, CYP2C8 hoặc CYP3A4 (ví dụ, rifampin, St. John’s wort, carbamazepine) có thể làm giảm đáng kể nồng độ sofosbuvir và/hoặc velpatasvir trong huyết tương, dẫn đến khả năng làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc Myhep All.
- Không khuyến cáo sử dụng các tác nhân này với thuốc Myhep All.
Sử dụng với một số phác đồ điều trị kháng virus HIV: Thuốc Myhep All đã được chứng minh làm tăng phơi nhiễm tenofovir. Bệnh nhân dùng thuốc Myhep All 400mg/100mg đồng thời cũng phác đồ điều trị HIV chứa tenofovir cần được theo dõi các phản ứng có hại liên quan đến tenofovir, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ suy thận cao.
Sử dụng ở bệnh nhân tiểu đường: Bệnh nhân tiểu đường có khả năng hạ đường huyết sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng virus HCV trực tiếp nên nồng độ glucose của bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
Nhiễm đồng thời HCV/HBV (nhiễm đồng thời viêm gan B): Các trường hợp tái phát viêm gan B và một số trường hợp tử vong đã được báo cáo khi sử dụng thuốc kháng virus trực tiếp. Nên sàng lọc HBV tất cả các bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị.
Xơ gan CPT loại C: tính an toàn và hiệu của của thuốc Myhep All chưa được đánh giá ở những bệnh nhân bị xơ gan CPT nhóm C.
Bệnh nhân ghép gan: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Myhep All chưa được đánh giá trong điều trị nhiễm HCV ở bệnh nhân sau ghép gan, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ cho bênh nhân.
Suy thận: Dữ liệu an toàn còn hạn chế trên bệnh nhân suy thận năng.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Tham khảo thêm tại đây.
6. Sử dung trong thời kì mang thai và cho con bú
Thai kỳ: Không có hoặc có rất ít dữ liệu về việc sử dụng Sofosbuvir, Velpatasvir hoặc viên nén Myhep All 400mg/100mg ở phụ nữ mang thai.
- Sofosbuvir: Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản
- Velpatasvir: các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra mối liên hệ có thể có với độc tính sinh sản.
- Như một biện pháp phòng ngừa, không khuyến cáo sử dụng thuốc Myhep All trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú:
- Không rõ Sofosbuvir, chất chuyển hóa và Velpatasvir có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
- Dữ liệu dược động học có sẵn ở động vật đã chỉ ra rằng Velpatasvir và chất chuyển hóa của Sofosbuvir bài tiết vào sữa.
- Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, do đố không nên dùng thuốc Myhep All trong thời gian cho con bú.
Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu trên người về tác dụng của Sofosbuvir và Velpatasvir đối với khả năng sinh sản. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng có hại của Sofosbuvir và Velpatasvir đối với khả năng sinh sản.
Nếu Ribavirin được dùng cùng thuốc Myhep All cần tham khảo tóm tắt đặc tính sản phẩm Ribavirin để biết thêm các khuyến nghị chi tiết liên quan đến thai kỳ, biện pháp phòng tránh và cho con bú.
Tham khảo thêm tại đây.
7. Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn.
- Loạn nhịp tim: Các trường hợp nhịp tim chậm nghiêm trọng và block tim đã được quan sát thấy khi sử dụng phác đồ có chứa Sofosbuvir kết hợp với amiodarone và/hoặc các thuốc giảm nhịp tim khác.
Tham khảo thêm tại đây.
8. Tương tác thuốc
- Thuốc gây cảm ứng P-gp và/hoặc thuốc gây cảm ứng CYP từ trung bình đến mạnh (ví dụ, rifampin, St. John’s wort, carbamazepine): Có thể làm giảm nồng độ sofosbuvir và/hoặc velpatasvir. Không khuyến cáo sử dụng thuốc Myhep All với thuốc gây cảm ứng P-gp và/hoặc thuốc gây cảm ứng CYP từ trung bình đến mạnh.
- Việc loại bỏ nhiễm HCV bằng thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp có thể dẫn đến những thay đổi về chức năng gan, có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc đồng thời an toàn và hiệu quả. Có thể cần theo dõi thường xuyên các thông số xét nghiệm có liên quan (INR hoặc đường huyết) và điều chỉnh liều lượng của một số loại thuốc đồng thời.
9. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
10. Thuốc Myhep All 400mg/100mg Mylan mua ở đâu? giá bao nhiêu?
- Liên hệ: Hotline 0968025056 để có giá tốt nhất.
- Hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
- Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn bởi các Dược sĩ Đại học Dược Hà Nội và đảm bảo sản phẩm chính hãng
- Mọi người cũng tìm kiếm thuốc: Epclusa, Myvelpa, Harvoni , Vosevi , Mavyret , Sofosbuvir , Ribavirin , Sovaldi mua ở đâu giá bao nhiêu
- Tham khảo thêm thuốc điều trị viêm gan C: Thuốc Epclusa 400mg/100mg , Thuốc Myvelpa
- Tìm hiểu thêm về bệnh Viêm gan C
-
Các từ khóa liên quan: Thuốc Myhep All 400mg/100mg giá bao nhiêu, Thuốc Myhep All, thuốc điều trị viêm gan C, Myhep All 400mg/100mg giá