Mô tả
ĐIỂM NỔI BẬT CỦA THÔNG TIN KÊ ĐƠN THUỐC SEVELAMER CARBONATE TABLETS 800MG
Những điểm nổi bật này không bao gồm tất cả thông tin cần thiết để sử dụng VIÊN NÉN SEVELAMER CARBONATE một cách an toàn và hiệu quả. Xem thông tin kê đơn đầy đủ cho VIÊN NÉN SEVELAMER CARBONATE.
Viên nén SEVELAMER CARBONATE, dùng đường uống
Lần đầu tiên được chấp thuận tại Hoa Kỳ: 2000

Thuốc Sevelamer carbonate 800mg tablets chất kết dính phosphat trong kiểm soát lượng phosphat huyết thanh ở bệnh thận mãn tính đang chạy thận nhân tạo. Thuốc Sevelamer carbonate 800mg tablets mua ở đâu giá bao nhiêu
CHỈ ĐỊNH VÀ CÁCH DÙNG
Viên nén cacbonat Sevelamer là chất kết dính phosphat được chỉ định để kiểm soát lượng phosphat trong huyết thanh ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên mắc bệnh thận mãn tính đang chạy thận nhân tạo. ( 1 )
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
- Liều khởi đầu của viên nén sevelamer carbonate là 0,8 hoặc 1,6 gam uống ba lần mỗi ngày cùng với bữa ăn dựa trên nồng độ phốt pho trong huyết thanh đối với bệnh nhân người lớn và dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (BSA) đối với bệnh nhân nhi.
- Chuẩn độ 0,8 g mỗi bữa ăn trong khoảng thời gian hai tuần đối với bệnh nhân trưởng thành khi cần thiết để đạt được mục tiêu phốt pho huyết thanh.
- Chuẩn độ dựa trên nhóm BSA cho bệnh nhi trong khoảng thời gian hai tuần trong 6 tuần và sau đó cứ sau 4 tuần nếu cần để đạt được mục tiêu phốt pho huyết thanh. tham khảo thêm
DẠNG BÀO CHẾ VÀ NỒNG ĐỘ
- Viên nén: 800 mg ( 3 )
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tắc ruột. ( 4 )
- Đã biết quá mẫn cảm với sevelamer carbonate, sevelamer hydrochloride hoặc với bất kỳ tá dược nào. ( 4 )
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
- Các trường hợp nghiêm trọng về chứng khó nuốt, tắc ruột, chảy máu loét đường tiêu hóa, viêm đại tràng, loét, hoại tử và thủng đã được liên kết với việc sử dụng sevelamer, một số trường hợp cần phải nhập viện và phẫu thuật. ( 5.1 )
PHẢN ỨNG CÓ HẠI
- Hầu hết kinh nghiệm về an toàn là với viên nén sevelamer carbonate và sevelamer hydrochloride. Trong các nghiên cứu dài hạn với sevelamer hydrochloride, có chứa cùng một thành phần hoạt tính như sevelamer carbonate, các tác dụng phụ phổ biến nhất bao gồm: nôn (22%), buồn nôn (20%), tiêu chảy (19%), khó tiêu (16%), đau bụng (9%), đầy hơi (8%) và táo bón (8%). ( 6.1 )
1 Thuốc Sevelamer Carbonate 800mg là thuốc gì? Chỉ định và cách dùng?
Viên nén Sevelamer carbonate được chỉ định để kiểm soát phốt pho huyết thanh ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên mắc bệnh thận mãn tính (CKD) đang chạy thận nhân tạo.
2 Liều Lượng và cách dùng thuốc Sevelamer Carbonate 800mg
2.1 Thông tin chung về liều dùng Sevelamer carbonate
Liều khởi đầu cho bệnh nhân người lớn không dùng chất kết dính phosphat thuốc Sevelamer Carbonate. Liều khởi đầu khuyến cáo của viên nén thuốc sevelamer carbonate là 0,8 đến 1,6 g uống cùng bữa ăn dựa trên nồng độ phosphat trong huyết thanh.
Bảng 1 cung cấp liều khởi đầu khuyến cáo của viên nén thuốc sevelamer carbonate cho bệnh nhân người lớn không dùng chất kết dính phosphat.
Bảng 1: Liều khởi đầu cho bệnh nhân thẩm phân người lớn không dùng thuốc kết dính phosphat
Mức Phosphat huyết thanh | Sevelamer cacbonat |
>5,5 và <7,5 mg/dL | 0,8 g ba lần mỗi ngày với bữa ăn |
≥7,5mg/dL | 1,6 g ba lần mỗi ngày với bữa ăn |
Chuẩn độ liều cho bệnh nhân người lớn dùng viên nén Sevelamer Carbonate Tablets.
Chuẩn độ liều viên nén sevelamer carbonate bằng 0,8 g ba lần mỗi ngày với bữa ăn cách nhau hai tuần nếu cần để đạt được mức phốt pho huyết thanh mục tiêu.
Dựa trên các nghiên cứu lâm sàng, liều dùng thuốc sevelamer carbonate trung bình hàng ngày cho người lớn được kê đơn là khoảng 7,2 g mỗi ngày.
Liều dùng sevelamer carbonate cao nhất hàng ngày cho người lớn được nghiên cứu là 14 gam ở bệnh nhân CKD đang thẩm phân.
Liều khởi đầu cho bệnh nhi không dùng thuốc gắn kết phosphat. Liều khởi đầu khuyến cáo cho bệnh nhi từ 6 tuổi trở lên là 0,8 g đến 1,6 g, uống ba lần mỗi ngày cùng bữa ăn dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (BSA) của bệnh nhân; xem Bảng 2.
Bảng 2: Liều khởi đầu khuyến cáo và mức tăng liều dựa trên diện tích bề mặt cơ thể của bệnh nhi (m 2 )
Diện tích bề mặt cơ thể (m 2 ) | Liều khởi đầu cho mỗi bữa ăn/bữa ăn nhẹ | Tăng/Giảm Chuẩn Độ Theo Liều Lượng |
≥0,75 đến <1,2 | 0,8g | Chuẩn độ bằng 0,4 g |
≥1,2 | 1,6g | Chuẩn độ bằng 0,8 g |
Chuẩn độ liều cho bệnh nhân nhi dùng viên nén Sevelamer Carbonate. Chuẩn độ liều viên nén Sevelamer Carbonate khi cần thiết để đạt được mức mục tiêu sau mỗi hai tuần dựa trên nhóm BSA, như thể hiện trong Bảng 2.
Chuyển từ viên nén Sevelamer Hydrochloride. Đối với bệnh nhân người lớn chuyển từ viên nén sevelamer hydrochloride sang viên nén sevelamer carbonate hoặc bột, hãy sử dụng cùng liều lượng tính bằng gam.
Chuyển đổi giữa viên nén và bột Sevelamer Carbonate. Sử dụng cùng liều lượng tính bằng gam.
Chuyển từ Canxi Acetate . Bảng 3 đưa ra liều khởi đầu khuyến cáo của viên nén sevelamer carbonate dựa trên liều canxi acetate hiện tại của bệnh nhân.
Bảng 3: Liều khởi đầu cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo chuyển từ Calcium Acetate sang thuốc Sevelamer Carbonate
Canxi Acetate 667 mg (Viên mỗi bữa ăn) | Sevelamer cacbonat |
1 viên | 0,8g |
2 viên | 1,6g |
3 viên | 2,4g |
3 DẠNG BÀO CHẾ VÀ NỒNG ĐỘ SEVELAMER CARBONATE TABLETS 800MG
Viên nén: Viên nén bao phim hình nang, màu trắng đến trắng ngà, có khắc chữ “A800” ở một mặt và không có chữ ở mặt còn lại.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH SEVELAMER CARBONATE TABLETS 800MG
Viên nén Sevelamer carbonate chống chỉ định ở những bệnh nhân bị tắc ruột.
Viên nén Sevelamer carbonate chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sevelamer carbonate, sevelamer hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5 CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC SEVELAMER CARBONATE TABLETS 800MG
5.1 Biến cố bất lợi đường tiêu hóa
- Bệnh nhân bị chứng khó nuốt, rối loạn nuốt, rối loạn nhu động đường tiêu hóa (GI) nghiêm trọng, bao gồm táo bón nặng hoặc phẫu thuật đường tiêu hóa lớn không được đưa vào các nghiên cứu lâm sàng về viên nén cacbonat sevelamer.Các trường hợp khó nuốt và giữ lại viên nén trong thực quản đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng dạng viên nén sevelamer Carbonate tablets. một số trường hợp cần phải nhập viện và can thiệp. Cân nhắc sử dụng hỗn dịch sevelamer carbonates. ở những bệnh nhân có tiền sử khó nuốt.Các trường hợp tắc ruột, chảy máu loét đường tiêu hóa, viêm đại tràng, loét, hoại tử và thủng cũng đã được báo cáo khi sử dụng sevelamer [xem Phản ứng có hại (6.2) ] .
- Các rối loạn viêm có thể tự khỏi khi ngừng sử dụng viên nén cacbonat sevelamer. Cần đánh giá lại việc điều trị bằng viên nén cacbonat sevelamer ở những bệnh nhân phát triển các triệu chứng đường tiêu hóa nghiêm trọng.
5.2 Giảm vitamin D, E, K (yếu tố đông máu) và nồng độ axit folic
Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng trên chuột và chó, sevelamer hydrochloride, chứa cùng một thành phần hoạt tính như sevelamer carbonate, làm giảm vitamin D, E và K (các thông số đông máu) và nồng độ axit folic ở liều gấp 6 đến 10 lần liều khuyến cáo cho người.
Trong các thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn, không có bằng chứng về việc giảm nồng độ vitamin trong huyết thanh. Tuy nhiên, trong một thử nghiệm lâm sàng kéo dài một năm, 25-hydroxyvitamin D (phạm vi bình thường từ 10 đến 55 ng/mL) đã giảm từ 39 ± 22 ng/mL xuống 34 ± 22 ng/mL (p <0,01) khi điều trị bằng sevelamer hydrochloride.
Hầu hết (khoảng 75%) bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng sevelamer hydrochloride đều đang dùng thực phẩm bổ sung vitamin.
6 PHẢN ỨNG CÓ HẠI KHI DÙNG THUỐC SEVELAMER CARBONATE TABLETS 800MG
6.1 Kinh nghiệm thử nghiệm lâm sàng
Do các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong những điều kiện rất khác nhau nên tỷ lệ phản ứng có hại được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc không thể được so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc khác và có thể không phản ánh tỷ lệ được quan sát thấy trong thực tế.
Có dữ liệu thử nghiệm lâm sàng hạn chế về tính an toàn của viên nén thuốc sevelamer carbonate 800mg. Tuy nhiên, vì nó chứa cùng một thành phần hoạt chất với muối hydrochloride, nên hồ sơ tác dụng phụ của hai loại muối này dự kiến sẽ tương tự nhau.
Trong một nghiên cứu chéo ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo với thời gian điều trị là tám tuần mỗi lần và không bị rửa trôi. và một nghiên cứu chéo khác ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo với thời gian điều trị là bốn tuần mỗi lần và không bị rửa trôi giữa các giai đoạn điều trị.
Các phản ứng bất lợi trên thuốc sevelamer carbonate tương tự như những phản ứng được báo cáo đối với sevelamer hydrochloride.
Trong một nghiên cứu thiết kế song song về thuốc sevelamer hydrochloride với thời gian điều trị là 52 tuần, các phản ứng có hại được báo cáo đối với sevelamer hydrochloride (n = 99) tương tự như các phản ứng có hại được báo cáo đối với nhóm so sánh hoạt động (n = 101).
Các phản ứng có hại chung trong số những người được điều trị bằng sevelamer hydrochloride xảy ra ở >5% bệnh nhân bao gồm: nôn (22%), buồn nôn (20%), tiêu chảy (19%), khó tiêu (16%), đau bụng (9%), đầy hơi (8%) và táo bón (8%).
Tổng cộng có 27 bệnh nhân được điều trị bằng thuốc sevelamer và 10 bệnh nhân được điều trị bằng thuốc so sánh đã rút khỏi nghiên cứu do các phản ứng có hại.
Dựa trên các nghiên cứu kéo dài từ 8 đến 52 tuần, lý do phổ biến nhất khiến bệnh nhân ngừng dùng sevelamer hydrochloride là phản ứng phụ ở đường tiêu hóa (3% đến 16%).
Trong số 143 bệnh nhân thẩm phân phúc mạc được nghiên cứu trong 12 tuần sử dụng sevelamer hydrochloride, các phản ứng có hại phổ biến nhất tương tự như các phản ứng có hại được quan sát thấy ở những bệnh nhân thẩm phân máu.
Phản ứng có hại nghiêm trọng xuất hiện thường xuyên nhất khi điều trị là viêm phúc mạc (8 phản ứng ở 8 bệnh nhân [8%] trong nhóm sevelamer và 2 phản ứng ở 2 bệnh nhân [4%] trong nhóm đối chứng tích cực).
Mười ba bệnh nhân (14%) trong nhóm sevelamer và 9 bệnh nhân (20%) trong nhóm đối chứng tích cực đã ngừng điều trị, chủ yếu là do các phản ứng có hại ở đường tiêu hóa.
6.2 Trải nghiệm sau khi đưa sản phẩm ra trường
Vì những phản ứng này được báo cáo tự nguyện từ một quần thể có quy mô không xác định nên không phải lúc nào cũng có thể ước tính tần suất của chúng một cách đáng tin cậy hoặc thiết lập mối quan hệ nhân quả với việc tiếp xúc với thuốc.
Các phản ứng có hại sau đây đã được xác định trong quá trình sử dụng thuốc sevelamer hydrochloride hoặc thuốc sevelamer carbonate sau khi được chấp thuận như:
quá mẫn, ngứa, phát ban, đau bụng, chảy máu loét đường tiêu hóa, viêm đại tràng, loét, hoại tử, tắc phân và các trường hợp hiếm gặp như tắc ruột, tắc ruột và thủng ruột.
Cần áp dụng biện pháp quản lý y tế thích hợp cho những bệnh nhân điều trị bằng thuốc Sevelamer carbonate 800mg bị táo bón hoặc tình trạng táo bón hiện tại trở nên trầm trọng hơn để tránh các biến chứng nghiêm trọng.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC KHI SỬ DỤNG THUỐC SEVELAMER CARBONATE TABLETS 800MG
Không có dữ liệu thực nghiệm nào về việc tránh tương tác thuốc giữa viên nén thuốc sevelamer carbonate 800mg và hầu hết các thuốc uống dùng đồng thời.
Đối với thuốc uống mà việc giảm sinh khả dụng của thuốc đó sẽ có tác động đáng kể về mặt lâm sàng đến tính an toàn hoặc hiệu quả của thuốc (ví dụ, cyclosporin, tacrolimus, levothyroxin), hãy cân nhắc tách thời điểm dùng hai loại thuốc này.
Thời gian tách phụ thuộc vào đặc điểm hấp thu của thuốc dùng đồng thời, chẳng hạn như thời gian đạt nồng độ đỉnh trong toàn thân và thuốc là chế phẩm giải phóng tức thời hay giải phóng kéo dài.
Nếu có thể, hãy cân nhắc theo dõi đáp ứng lâm sàng và/hoặc nồng độ trong máu của các thuốc dùng đồng thời có phạm vi điều trị hẹp.
Bảng 5: Tương tác thuốc Sevelamer Carbonate
Thuốc uống mà thuốc sevelamer Carbonates 800mg không làm thay đổi dược động học khi dùng đồng thời | |
|
|
Thuốc uống đã được chứng minh là có tương tác với thuốc sevelamer carbonate và phải được dùng riêng với viên nén sevelamer carbonate | |
|
Khuyến cáo về liều lượng
Dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi dùng thuốc sevelamer carbonate Dùng ít nhất 2 giờ trước khi dùng thuốc sevelamer carbonate |
8 SỬ DỤNG THUỐC SEVELAMER CARBONATE TABLETS 800MG TRONG NHỮNG ĐỐI TƯỢNG CỤ THỂ
8.1 Mang thai
Tóm tắt rủi ro thuốc Sevelamer carbonate không được hấp thu toàn thân sau khi uống và việc sử dụng thuốc ở bà mẹ không được dự kiến sẽ dẫn đến việc thai nhi tiếp xúc với thuốc.
Những cân nhắc lâm sàng thuốc Sevelamer carbonate có thể làm giảm nồng độ vitamin tan trong chất béo và axit folic trong huyết thanh ở phụ nữ mang thai.
8.2 Cho con bú
Thuốc sevelamer carbonate tablets không được hấp thu toàn thân bởi người mẹ sau khi uống và việc cho con bú không được cho là sẽ khiến trẻ tiếp xúc với thuốc sevelamer carbonate.
Những cân nhắc lâm sàng thuốc Sevelamer carbonate có thể làm giảm nồng độ vitamin tan trong chất béo và axit folic trong huyết thanh ở phụ nữ mang thai cân nhắc việc bổ sung.
8.4 Sử dụng cho trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của viên nén sevelamer carbonate trong việc làm giảm nồng độ phốt pho huyết thanh đã được nghiên cứu ở những bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên mắc bệnh thận mạn tính.
Trong nghiên cứu này, thuốc sevelamer carbonate tablets rõ ràng kém hiệu quả hơn ở trẻ em có nồng độ phốt pho huyết thanh ban đầu thấp, được mô tả ở trẻ em <13 tuổi và trẻ em không chạy thận nhân tạo.
Với cơ chế hoạt động của mình, thuốc sevelamer carbonate tablets được kỳ vọng sẽ có hiệu quả trong việc làm giảm nồng độ phốt pho huyết thanh ở bệnh nhi mắc bệnh thận mạn tính (CKD).
Hầu hết các tác dụng phụ được báo cáo là có liên quan hoặc có thể liên quan đến thuốc sevelamer carbonate đều có bản chất là đường tiêu hóa. Không có rủi ro hoặc tín hiệu an toàn mới nào được xác định khi sử dụng sevelamer carbonate trong thử nghiệm.
Thuốc Sevelamer carbonate Tablets chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi dưới 6 tuổi.
8.5 Sử dụng cho người cao tuổi
Các nghiên cứu lâm sàng về thuốc sevelamer carbonate tablets 800mg không bao gồm đủ số lượng đối tượng từ 65 tuổi trở lên để xác định xem họ có đáp ứng khác với những đối tượng trẻ hơn hay không.
Các kinh nghiệm lâm sàng khác được báo cáo không xác định được sự khác biệt trong đáp ứng giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi khi sử dụng thuốc Sevelamer Carbonate tablets. Nhìn chung, việc lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi nên thận trọng, thường bắt đầu ở mức thấp nhất của phạm vi liều.
10 QUÁ LIỀU KHI SỬ DỤNG THUỐC SEVELAMER CARBONATE
Ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính CKD đang thẩm phân, liều tối đa được nghiên cứu là 14 gam thuốc sevelamer carbonate và 13 gam sevelamer hydrochloride. Không có báo cáo nào về tình trạng quá liều sevelamer carbonate hoặc sevelamer hydrochloride ở những bệnh nhân này.
Vì thuốc sevelamer carbonate tablets không được hấp thu nên nguy cơ độc tính toàn thân là thấp.
11 MÔ TẢ CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA THUỐC SEVELAMER CARBONATE
Thành phần hoạt chất trong Thuốc sevelamer carbonate tablets là sevelamer carbonate, một amin polyme liên kết với phosphate và được dùng để uống. Nó được phát triển như một giải pháp thay thế dược phẩm cho sevelamer hydrochloride.
Sevelamer carbonate là một loại nhựa trao đổi anion, có cùng cấu trúc polyme với sevelamer hydrochloride, trong đó carbonate thay thế clorua làm ion đối lập. Trong khi các ion đối lập khác nhau đối với hai loại muối, thì bản thân polyme, thành phần hoạt động liên quan đến liên kết phosphate, là giống nhau.
Sevelamer carbonate được biết đến về mặt hóa học là muối poly(allylamine- co -N,N′-diallyl-1,3-diamino-2-hydroxypropane) carbonate. Sevelamer carbonate hút ẩm, nhưng không tan trong nước. Cấu trúc được thể hiện trong Hình 1.
Hình 1: Cấu trúc hóa học của Sevelamer Carbonate
a, b = số nhóm amin bậc một a + b = 9
c = số nhóm liên kết chéo c = 1
m = số lớn để chỉ mạng lưới polyme mở rộng
Thuốc Sevelamer carbonate tablets 800mg: Mỗi viên nén sevelamer carbonate bao phim chứa 800 mg sevelamer carbonate dạng khan.
Tá dược bao gồm: monoglyceride diacetylat, hypromellose, cellulose vi tinh thể, polyethylene glycol 4000, titanium dioxide và kẽm stearat.
12 DƯỢC LÝ LÂM SÀNG THUỐC SEVELAMER CARBONATE 800mg Tablet
12.1 Thuốc Sevelamer Carbonate 800mg tablets cơ chế hoạt động
Thuốc Sevelamer carbonate tablets 800mg chứa sevelamer carbonate, một loại polyme liên kết chéo liên kết phosphate không hấp thụ, không chứa kim loại và canxi.
Thuốc Sevelamer Carbonate 800mg chứa nhiều amin được phân tách bằng một carbon từ xương sống polyme. Các amin này tồn tại dưới dạng proton trong ruột và tương tác với các phân tử phosphate thông qua liên kết ion và hydro.
Bằng cách liên kết phosphate trong đường tiêu hóa và làm giảm sự hấp thụ, thuốc sevelamer carbonate 800mg tablets làm giảm nồng độ phosphate trong huyết thanh (phospho huyết thanh).
12.2 Dược lực học Sevelamer Carbonate 800mg tablets
Ngoài tác dụng lên nồng độ phốt pho huyết thanh, sevelamer hydrochloride đã được chứng minh là liên kết với axit mật trong ống nghiệm và trong cơ thể sống ở các mô hình động vật thí nghiệm.
Vì sevelamer liên kết với axit mật, nó có thể cản trở quá trình hấp thụ chất béo bình thường và do đó có thể làm giảm sự hấp thụ các vitamin tan trong chất béo như A, D và K.
Trong các thử nghiệm lâm sàng về sevelamer hydrochloride, cả cholesterol toàn phần trung bình và LDL đều giảm 15%-31%; ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này, được quan sát thấy sau 2 tuần, vẫn chưa rõ ràng. Triglyceride, cholesterol HDL và albumin không thay đổi.
12.3 Dược động học của thuốc Sevelamer Carbonate 800mg
Một nghiên cứu cân bằng khối lượng sử dụng 14 C-sevelamer hydrochloride, ở 16 tình nguyện viên nam và nữ khỏe mạnh cho thấy sevelamer hydrochloride không được hấp thụ toàn thân. Không có nghiên cứu hấp thụ nào được thực hiện ở những bệnh nhân mắc bệnh thận.
Tương tác thuốc Sevelamer Carbonate 800mg
Trong cơ thể
Thuốc Sevelamer carbonate đã được nghiên cứu trong các nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc ở người (9,6 gam một lần mỗi ngày với bữa ăn) với warfarin và digoxin. Sevelamer hydrochloride, có chứa cùng một thành phần hoạt tính như sevelamer carbonate, đã được nghiên cứu trong các nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc ở người (2,4-2,8 gam liều duy nhất hoặc ba lần mỗi ngày với bữa ăn hoặc hai lần mỗi ngày không có bữa ăn) với ciprofloxacin, digoxin, enalapril, sắt, metoprolol, mycophenolate mofetil và warfarin.
Dùng đồng thời liều duy nhất 2,8 gam sevelamer hydrochloride khi đói làm giảm sinh khả dụng của ciprofloxacin khoảng 50% ở những người khỏe mạnh.
Việc sử dụng đồng thời sevelamer và mycophenolate mofetil ở bệnh nhân người lớn và trẻ em làm giảm nồng độ Cmax và AUC0-12h trung bình của MPA lần lượt là 36% và 26%.
Sevelamer carbonate hoặc sevelamer hydrochloride không làm thay đổi dược động học của enalapril, digoxin, sắt, metoprolol và warfarin khi dùng đồng thời.
Trong quá trình theo dõi sau khi đưa thuốc ra thị trường, đã có báo cáo về các trường hợp tăng nồng độ hormone kích thích tuyến giáp (TSH) ở những bệnh nhân dùng đồng thời sevelamer hydrochloride và levothyroxine.
Giảm nồng độ cyclosporine và tacrolimus dẫn đến tăng liều cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân ghép tạng khi dùng đồng thời với sevelamer hydrochloride mà không có bất kỳ hậu quả lâm sàng nào (ví dụ, thải ghép). Không thể loại trừ khả năng tương tác với những thuốc này tham khảo thêm
13. Tôi phải làm gì nếu vô tình sử dụng quá nhiều thuốc sevelamer carbonate 800mg tablets
Nếu bạn hoặc người khác sử dụng quá nhiều sevelamer, hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức, hoặc liên hệ với trung tâm Kiểm soát Chất độc
14. Tôi phải làm gì nếu quên uống một liều thuốc sevelamer 800mg tablets?
Nếu bạn quên uống một liều và vừa ăn, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi hoặc thêm liều. tham khảo tại đây
15. Thuốc thuốc sevelamer 800mg tablets mua ở đâu ? giá bao nhiêu?
Lưu ý: Sản phẩm là thuốc kê đơn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc
Liên hệ: 0968025056 để được tư vấn. và đảm bảo chất lượng chính hãng bởi các Dược sĩ Đại học Dược Hà Nội
Hỗ trợ giao hàng toàn quốc.
Người bệnh cần tham khảo và lựa chọn mua thuốc ở những đơn vị uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như hiệu quả điều trị.
mọi người cũng tìm kiếm thuốc Ketosteril đạm thận của hãng Fresenius Kabi